Thành phần:
- Boron (B): 2.100 ppm
Phụ gia:
- Nitrogen keratin: 19%,
- Phosphite 19%,
- Potassium fulvatepower: 19%,
- Các khoáng chất Multiamino: 10%,
- Magiê humatepower: 10%,
- Fulgavate: 5%,
- TE (Mn, Cu, Mg, B): 0.005%.
Công dụng:
- Dùng cho cây ăn trái ở tất cả các giai đoạn phát triển như cây con (kiến thiết cơ bản), phục hồi sau thu hoạch và nuôi trái, hoặc do nhiễm phèn, cây suy yếu, cây bị vàng lá, thối rễ, ngủ ngày.
- Tạo hệ đệm cho đất, giúp rễ phát triển, hút nước, hút dinh dưỡng mạnh. Cây nhú đọt mạnh, lá xanh dày, tán lá sum xuê, chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
- Lớn trái, chắc ruột, nặng ký, năng suất cao.
- Sáng da, bóng trái, màu sắc đẹp, chất lượng tuyệt hảo.
Hướng dẫn sử dụng:
CÂY TRỒNG | GIAI ĐOẠN | LIỀU DÙNG |
Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Tắc | Sau thu hoạch | 1 kg/ 500 lít nước, tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 10 – 15 ngày/ lần. |
Kiến thiết cơ bản
Phục hồi cây suy yếu, vàng lá, thối rễ, ngập úng,… |
1 kg/ 400 lít nước, tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 10 – 15 ngày/ lần. | |
Cây đang mang trái | 1 kg/ 400 lít nước, tưới 5 lít/ 1 mét đường kính tán, định kỳ 10 – 15 ngày/ lần. | |
Sầu riêng, mận, sapoche, vú sữa, nhãn, xoài, mãng cầu, chôm chôm, măng cụt, thanh long, ổi, táo | Phục hồi cây suy yếu, kém phát triển | 1 kg/ 500 lít nước, tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 10 – 15 ngày/ lần. |
Sau thu hoạch | 1 kg/ 400 lít nước, tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 10 – 15 ngày/ lần. | |
Cây đang mang trái
Kích trái lớn nhanh |
1 kg/ 400 lít nước, tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 10 – 15 ngày/ lần. |
Đánh giá
Không có đánh giá nào được nêu ra.