Thành phần:
- Boron (B): 2.100 ppm.
Phụ gia:
- Nitrogen keratin: 20%,
- Phosphite 20%,
- Potassium fulvate: 15%,
- Các khoáng chất
- Multiamino: 10%,
- Magiê humate: 10%,
- Fulgavate: 5%,
- TE (Mn, Cu, Mg, B): 0.005%.
Công dụng:
- Cung cấp dinh dưỡng dạng dễ tiêu cho cây, phục hồi nhanh sau thu hoạch, cây suy yếu hoặc nhiễm phèn, sâu bệnh, ngập úng.
- Duy trì tính đệm của đất, kích bộ rễ phát triển mạnh, lông hút nhiều, bung đọt nhanh, cây xanh mướt, dày lá, cứng cáp, chống đổ ngã.
- Lộc cành vươn dài, nuôi hoa và quả tốt, rút ngắn chu kỳ sản xuất.
- Kích trái lớn nhanh, đặc ruột, nặng ký, dáng trái đẹp, giúp cây khỏe mạnh, hạn chế da lu, da cám, ghẻ trái, thâm đen ruột.
- Hạn chế vàng lá, thối rễ, ngủ ngày, héo xanh, tóp đọt.
- Năng suất đạt tối đa, thương lái chấp nhận mua ngay, hiệu quả kinh tế thấy liền.
Hướng dẫn sử dụng:
CÂY TRỒNG | GIAI ĐOẠN | LIỀU DÙNG |
Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Tắc | Sau thu hoạch,
cây kém phát triển |
1 kg/ 600 lít nước. Tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 7 – 10 ngày/ lần. |
Nuôi trái | 1 kg/ 400 lít nước. Tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 7 – 10 ngày/ lần. | |
Mận, Vú Sữa, Sapoche, Thanh Long, Đu Đủ, Mãng Cầu, Sầu riêng, Xoài, Nhãn, Chôm Chôm,… | Cây kém phát triển,
cây suy yếu |
1 kg/ 400 lít nước. Tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 7 – 10 ngày/ lần. |
Sau thu hoạch | 1 kg/ 600 lít nước. Tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 7 – 10 ngày/ lần. | |
Nuôi trái | 1 kg/ 400 lít nước. Tưới 5 lít/ mét đường kính tán, định kỳ 7 – 10 ngày/ lần. | |
Các loại rau ăn trái và cây trồng khác | Sinh trưởng và nuôi trái | 1 kg/ 700 lít nước. Tưới ướt đều mặt liếp, định kỳ 5 – 7 ngày/ lần. |
Đánh giá
Không có đánh giá nào được nêu ra.